Viết công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất?

Bài học chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất thuộc chương 3: Mol và tính toán hóa học (Sách giáo khoa Hóa học 8, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam). Bài học cung cấp những kiến thức cơ bản

Tóm Tắt

Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất là gì?

Bài học chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất thuộc chương 3: Mol và tính toán hóa học (Sách giáo khoa Hóa học 8, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam). Bài học cung cấp những kiến thức cơ bản, công thức hóa học để:

– Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất.

– Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí.

Công thức chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất

Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất

Công thức chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất được mô tả bằng công thức sau:

Lượng chất (n) = Khối lượng (m) / Khối lượng phân tử (M)

Hoặc

Khối lượng (m) = Lượng chất (n) x Khối lượng phân tử (M)

Trong đó:

+ Lượng chất (n) được đo bằng đơn vị mol (mol)

+ Khối lượng (m) được đo bằng đơn vị gram (g)

+ Khối lượng phân tử (M) được đo bằng đơn vị gram trên mol (g/mol)

Công thức này được sử dụng để chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất của một chất hoá học. Khối lượng phân tử (M) là khối lượng trung bình của một phân tử chất đó. Ví dụ, khối lượng phân tử của nước (H2O) là 18 g/mol (2 lượng hydro (H) với khối lượng phân tử 1 g/mol, và một lượng ôxi (O) với khối lượng phân tử 16 g/mol).

Có thể bạn chưa biết :

 

Công thức chuyển đổi giữa thể tích chất khí và lượng chất

Công thức chuyển đổi giữa thể tích chất khí và lượng chất được mô tả bằng công thức sau:

Lượng chất (n) = Thể tích (V) / Thể tích mol (Vm)

Hoặc

Thể tích (V) = Lượng chất (n) x Thể tích mol (Vm)

Trong đó:

+ Lượng chất (n) được đo bằng đơn vị mol (mol)

+ Thể tích (V) được đo bằng đơn vị mL (mililít) hoặc m^3 (cubic meter)

+ Thể tích mol (Vm) là thể tích của một mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0 °C, 1 atm) và được tính toán bằng khối lượng mol (M) của chất đó chia cho khối lượng riêng của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (ρ = 1,293 kg/m^3).

Công thức này được sử dụng để chuyển đổi giữa thể tích chất khí và lượng chất của chất đó. Thể tích mol là một đại lượng quan trọng trong lý thuyết khí lý và được sử dụng để tính toán các thuộc tính của chất khí như áp suất, nhiệt độ và khối lượng của chất khí.

Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ở đktc

Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (DKTC) được mô tả bằng công thức sau:

Lượng chất (n) = Thể tích (V) / Thể tích mol (Vm)

Hoặc

Thể tích (V) = Lượng chất (n) x Thể tích mol (Vm)

Trong đó:

+ Lượng chất (n) được đo bằng đơn vị mol (mol)

+ Thể tích (V) được đo bằng đơn vị L (lit)

+ Thể tích mol (Vm) là thể tích của một mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (0 °C, 1 atm) và được tính toán bằng 24,45 L/mol.

Công thức này được sử dụng để chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích của chất khí ở DKTC. Thể tích mol của chất khí được xác định ở điều kiện tiêu chuẩn để có thể so sánh và tính toán các thuộc tính của các chất khí khác nhau dựa trên số mol của chúng.

Công thức chuyển đổi số mol

Công thức chuyển đổi số mol (n) giữa khối lượng chất (m) và khối lượng phân tử của chất đó (M) được mô tả bằng công thức sau:

n = m / M

Hoặc

m = n x M

Trong đó:

+ Số mol (n) được đo bằng đơn vị mol (mol)

+ Khối lượng chất (m) được đo bằng đơn vị gram (g)

+ Khối lượng phân tử của chất (M) được đo bằng đơn vị gram trên mol (g/mol)

Công thức này được sử dụng để chuyển đổi số mol của một chất đối với khối lượng chất hoặc khối lượng phân tử của chất đó. Nó là một công thức cơ bản trong hóa học và được sử dụng rộng rãi để tính toán các vấn đề liên quan đến lượng chất, khối lượng và khối lượng phân tử của các chất hoá học.

Cách chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Cách chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất phụ thuộc vào loại chất và các thông số của chúng. Tuy nhiên, ta có thể sử dụng các công thức cơ bản đã trình bày ở các câu trả lời trước để chuyển đổi giữa các đại lượng này. Sau đây là một số ví dụ về cách chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất:

Chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất:

Tính khối lượng của 0.5 mol nước (H2O): Ta sử dụng công thức chuyển đổi số mol sang khối lượng bằng cách nhân số mol với khối lượng phân tử của chất (18 g/mol đối với H2O): Khối lượng (m) = số mol (n) x khối lượng phân tử (M) m = 0.5 mol x 18 g/mol = 9 g

Chuyển đổi giữa thể tích và lượng chất:

Tính lượng chất của 500 mL khí nitơ (N2) ở DKTC: Ta sử dụng công thức chuyển đổi thể tích sang số mol bằng cách chia thể tích cho thể tích mol của chất (24,45 L/mol đối với N2 ở DKTC): số mol (n) = thể tích (V) / thể tích mol (Vm) n = 500 mL / 24,45 L/mol = 0.0204 mol Sau đó, ta có thể sử dụng công thức chuyển đổi số mol sang khối lượng bằng cách nhân số mol với khối lượng phân tử của chất (28 g/mol đối với N2): Khối lượng (m) = số mol (n) x khối lượng phân tử (M) m = 0.0204 mol x 28 g/mol = 0.571 g

Chuyển đổi giữa khối lượng và thể tích:

Tính thể tích của 10 g khí ôxi (O2) ở DKTC: Ta sử dụng công thức chuyển đổi khối lượng sang số mol bằng cách chia khối lượng cho khối lượng phân tử của chất (32 g/mol đối với O2): số mol (n) = khối lượng (m) / khối lượng phân tử (M) n = 10 g / 32 g/mol = 0.3125 mol

Với số mol đã tính được ở trên là 0.3125 mol, ta có thể sử dụng công thức chuyển đổi số mol sang thể tích bằng cách nhân số mol với thể tích mol của chất (24,45 L/mol đối với O2 ở DKTC): Thể tích (V) = số mol (n) x thể tích mol (Vm) V = 0.3125 mol x 24.45 L/mol = 7.64 L

Bài tập về chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

Đây là một số bài tập về chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất, kèm theo lời giải:

Bài tập 1: Tính thể tích của 10 g khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

Giải:

Số mol của CO2 là: n = m/M = 10 g / 44 g/mol = 0.227 mol

Thể tích của CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn (STP) là: V = n x Vm = 0.227 mol x 24.45 L/mol = 5.55 L

Vậy thể tích của 10 g khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn là 5.55 L.

Bài tập 2: Tính khối lượng của 2 L khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

Giải:

Số mol của O2 là: n = V/Vm = 2 L / 24.45 L/mol = 0.0816 mol

Khối lượng của O2 là: m = n x M = 0.0816 mol x 32 g/mol = 2.61 g

Vậy khối lượng của 2 L khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là 2.61 g.

Bài tập 3: Tính số mol của 500 mL dung dịch NaOH có nồng độ 1 M.

Giải:

Thể tích dung dịch NaOH là: V = 500 mL = 0.5 L

Số mol của NaOH là: n = c x V = 1 M x 0.5 L = 0.5 mol

Vậy số mol của 500 mL dung dịch NaOH có nồng độ 1 M là 0.5 mol.

Bài tập 4: Tính khối lượng của 3 mol H2SO4.

Giải:

Khối lượng của H2SO4 là: m = n x M = 3 mol x 98 g/mol = 294 g

Vậy khối lượng của 3 mol H2SO4 là 294 g.

Bài tập 5: Tính thể tích của 5 g khí NH3 ở điều kiện tiêu chuẩn.

Giải:

Số mol của NH3 là: n = m/M = 5 g / 17 g/mol = 0.294 mol

Thể tích của NH3 ở điều kiện tiêu chuẩn là: V = n x Vm = 0.294 mol x 24.45 L/mol = 7.18 L

Vậy thể tích của 5 g khí NH3 ở điều kiện tiêu chuẩn là 7.18 L.

Bài tập 6: Tính số mol của 50 g CaCO3.

Giải:

Số mol của CaCO3 là: n = m/M = 50 g / 100 g/mol = 0.5 mol

Vậy số mol của 50 g CaCO3 là 0.5 mol.

Bài tập 7: Tính thể tích của 0.2 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

Giải:

Thể tích của CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn là: V = n x Vm = 0.2 mol x 24.45 L/mol = 4.89 L

Vậy thể tích của 0.2 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn là 4.89 L.

Bài tập 8: Tính khối lượng của 10 L khí H2S ở điều kiện tiêu chuẩn.

Giải:

Số mol của H2S là: n = V/Vm = 10 L / 24.45 L/mol = 0.408 mol

Khối lượng của H2S là: m = n x M = 0.408 mol x 34 g/mol = 13.87 g

Vậy khối lượng của 10 L khí H2S ở điều kiện tiêu chuẩn là 13.87 g.

Bài tập 9: Tính số mol của 100 mL dung dịch NaCl có nồng độ 0.5 M.

Giải:

Thể tích dung dịch NaCl là: V = 100 mL = 0.1 L

Số mol của NaCl là: n = c x V = 0.5 M x 0.1 L = 0.05 mol

Vậy số mol của 100 mL dung dịch NaCl có nồng độ 0.5 M là 0.05 mol.

Bài tập 10: Tính thể tích của 2.5 g khí N2 ở điều kiện tiêu chuẩn.

Giải:

Số mol của N2 là: n = m/M = 2.5 g / 28 g/mol = 0.0893 mol

Thể tích của N2 ở điều kiện tiêu chuẩn là: V = n x Vm = 0.0893 mol x 24.45 L/mol = 2.18 L

Vậy thể tích của 2.5 g khí N2 ở điều kiện tiêu chuẩn là 2.18 L.

Hy vọng những bài tập của lambangdaihocgia.com  trên sẽ giúp bạn ôn tập và nắm vững cách chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.