Thi vào lớp 10 là một quyết định quan trọng đối với học sinh trung học. Khi đến lứa tuổi này, nhiều học sinh và phụ huynh đặt ra câu hỏi: “Nên chọn khối nào để học từ lớp 10?” Các khối học cấp 3 hiện nay gồm những khối nào?
Chọn khối học là gì?
Chọn khối là việc các học sinh chọn các môn học mà mình yêu thích, thông thường sẽ là 3 môn để tập trung học trong suốt 3 năm ngồi ghế cấp 3. Chọn khối học cực kỳ quan trọng vì khi tốt nghiệp lớn 12 các em sẽ tham gia kỳ thi quan trọng nhất đó chính là thi đại học, các em sẽ thi các môn trong khối học mà mình đã chọn và xét tuyển bằng điểm của ba môn trong khối học đó.
Việc chọn khối học sớm, tốt nhất là khi các em lên lớp 10 sẽ giúp các em tập trung học, rèn luyện kiến thức từ cơ bản đến nâng cao của các môn trong khối học giúp các em có được điểm số và thành tích tốt hơn. Khi các em xác định được 3 môn quan trọng mà mình cần đầu tư thời gian nhiều nhất để học, điểm số của các em cao hơn, điều này cũng giúp các em có cơ hội đậu các trường đại học cao hơn vì một số trường đại học hiện nay đều xét tuyển bằng điểm các môn trong học bạ, điểm khối học trong học bạ càng cao, các em càng cơ hội đậu đại học trước khi tham gia kỳ thi xét tuyển.
Thay vì dành thời gian học tốt tất cả các môn, các em nên đặc biệt quan tâm 3 môn học trong khối mà mình đã xác định từ đầu hơn.
Có thể bạn cần : Thủ tục chuyển trường đại học năm 2023 | Hồ Sơ Sinh Viên 2023,2024 | Cao Đẳng Gọi Là Gì? Sự Khác Biệt Giữa Cao Đẳng Chính Quy, Nghề và Bằng Cấp Cao Đẳng
CÁC KHỐI HỌC CẤP 3
Trong những năm gần đây các trường Đại học – Cao đẳng tuyển sinh từ kết quả tốt nghiệp THPT theo tổ hợp các môn thi. Đồng thời các môn thi này sẽ được ghi cụ thể từng mốn. Cụ thể:
Toán, Vật lý , Hóa học … Tuy nhiên, cách viết các tổ hợp môn vẫn phải theo quy ước tồn tại khác như: Khối A1, A3, A00, B00 …
Hiện nay các khối học Cấp 3 bao gồm:
- Khối A: Toán, Vật lí và Hóa học;
- Khối A1: Toán, Vật Lí (theo đề thi khối A) và Tiếng Anh;
- Khối B: Toán, Sinh học và Hóa học;
- Khối C: Thi Địa lý, Lịch sử và Ngữ văn
- Khối D hay còn được gọi là khối D1: Bao gồm các môn Toán, Ngoại ngữ và Ngữ văn
Các khối thi năng khiếu
Khối N thi các môn : Văn , Kiến thức Âm nhạc
Khối H thi các môn : Văn , Hội Họa , Bố cục
Khối M thi các môn : Văn , Toán , Đọc kể diễn cảm và hát
Khối T thi các môn : Toán , Sinh Học , Năng khiếu TDTT
Khối V thi các môn gồm : Toán , Vật lí , Vẽ mỹ thuật
Khối S thi các môn : Văn , 2 môn năng khiếu điện ảnh
Khối R thi các môn : Văn , sử , Năng khiếu báo chí
Các khối mở rộng A1, D2,D3,D4
Thay vì ghi thẳng trực tiếp các môn tuyển, trước đây các hệ thống thông tin thường sử dụng tên các khối mở rộng.
Khối D2 Thi các môn : Văn , Toán , Tiếng Nga.
Khối D3 Thi các môn : Văn , Toán , Tiếng Pháp.
Khối D4 Thi các môn : Văn , Toán , Tiếng Trung.
Khối D5 Thi các môn : Văn , Toán , Tiếng Đức
Khối D6 Thi các môn : Văn , Toán , Tiếng Nhật.
Bảng mã môn cập nhật năm 2023,2024
Tổ hợp môn | Môn thi |
A00 | Toán, Vật Lý, Hóa học |
A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
D02 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga |
D03 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp |
D04 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
D05 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức |
D06 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật |
A02 | Toán, Vật lí, Sinh học |
A03 | Toán, Vật lí, Lịch sử |
A04 | Toán, Vật lí, Địa lí |
A05 | Toán, Hóa học, Lịch sử |
A06 | Toán, Hóa học, Địa lí |
A07 | Toán, Lịch sử, Địa lí |
B01 | Toán, Sinh học, Lịch sử |
B02 | Toán, Sinh học, Địa lí |
B03 | Toán, Sinh học, Ngữ văn |
C01 | Ngữ văn, Toán, Vật lí |
C03 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
C04 | Ngữ văn, Toán, Địa lí |
C06 | Ngữ văn, Vật lí, Sinh học |
C07 | Ngữ văn, Vật lí, Lịch sử |
C08 | Ngữ văn, Hóa học, Sinh học |
C10 | Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử |
C11 | Ngữ văn, Hóa học, Địa lí |
C13 | Ngữ văn, Sinh học, Địa lí |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D09 | Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
D10 | Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
D11 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh |
D13 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh |
D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D16 | Toán, Địa lí, Tiếng Đức |
D17 | Toán, Địa lí, Tiếng Nga |
D19 | Toán, Địa lí, Tiếng Pháp |
D20 | Toán, Địa lí, Tiếng Trung |
D22 | Toán, Hóa học, Tiếng Nga |
D23 | Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
D24 | Toán, Hóa học, Tiếng Pháp |
D26 | Toán, Vật lí, Tiếng Đức |
D27 | Toán, Vật lí, Tiếng Nga |
D29 | Toán, Vật lí, Tiếng Pháp |
D30 | Toán, Vật lí, Tiếng Trung |
D32 | Toán, Sinh học, Tiếng Nga |
D33 | Toán, Sinh học, Tiếng Nhật |
D34 | Toán, Sinh học, Tiếng Pháp |
D36 | Toán, Lịch sử, Tiếng Đức |
D37 | Toán, Lịch sử, Tiếng Nga |
D39 | Toán, Lịch sử, Tiếng Pháp |
D40 | Toán, Lịch sử, Tiếng Trung |
D42 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga |
D43 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nhật |
D44 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp |
D46 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Đức |
D47 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Nga |
D49 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Trung |
D51 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Đức |
D53 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nhật |
D54 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp |
D55 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung |
D56 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Đức |
D57 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Nga |
D58 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Nhật |
D59 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Pháp |
D60 | Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Trung |
D61 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức |
D62 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga |
D63 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật |
D64 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp |
D65 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung |
H00 | Ngữ văn, Năng khiếu vẽ NT 1, Năng khiếu vẽ NT 2 |
H01 | Toán, Ngữ văn, Vẽ MT |
N00 | Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu âm nhạc 2 |
M00 | Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát |
T00 | Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT |
V00 | Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ thuật |
V01 | Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật |
S00 | Ngữ văn, NK SKĐA 1, NK SKĐA 2 |
R00 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu báo chí |
K00 | Toán, Vật lí, Kĩ thuật nghề |
C02 | Ngữ văn, Toán, Hóa học |
C05 | Ngữ văn, Vật lí, Hóa học |
C09 | Ngữ văn, Vật lí, Địa lí |
C12 | Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử |
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
D12 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
D15 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
D18 | Toán, Địa lí, Tiếng Nhật |
D21 | Toán, Hóa học, Tiếng Đức |
D25 | Toán, Hóa học, Tiếng Trung |
D28 | Toán, Vật lí, Tiếng Nhật |
D31 | Toán, Sinh học, Tiếng Đức |
D35 | Toán, Sinh học, Tiếng Trung |
D38 | Toán, Lịch sử, Tiếng Nhật |
D41 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Đức |
D45 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung |
D48 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Nhật |
Thông tin những khối chính học sinh lựa chọn trong chương trình cấp 3
Trước hết, để lựa chọn khối, bạn cần nắm được các khối học chính trong chương trình giáo dục phổ thông hiện hành. Hiện có rất nhiều khối học, nhưng những khối học chính thường được giảng dạy trong trường học là những khối sau:
1. Khối A
Là khối gồm các môn tự nhiên là Toán, Vật lý và Hóa học. Đây là dành cho những thí sinh có đam mê và năng khiếu về tư duy logic, tính toán chính xác và sau này muốn làm các công việc liên quan đến khoa học, công nghệ, kỹ thuật…
2. Khối A1
Đây là khối thi mở rộng của khối A, được triển khai từ năm 2012. Các môn học gồm Toán, Vật lý và Ngoại ngữ. Khối A1 thay môn Hoá trong khối A bằng môn tiếng Anh. Mục đích của việc thay đổi này là giúp cho các bạn thí sinh có thêm nhiều sự lựa chọn hơn về ngành nghề và đặc biệt là những bạn học tốt môn tiếng Anh và không học tốt môn Hóa.
3. Khối B
Cũng là một trong những khối chính ở cấp 3. Khối B gồm ba môn là Toán, Hóa học và Sinh học. Công việc của những bạn theo đuổi khối này chính là khối ngành Y.
4. Khối C
Khối C là khối học gồm các môn xã hội là Ngữ văn, Lịch sử và Địa lý. Đây là khối dành cho những thí sinh có sở thích về khoa học xã hội.
5. Khối D
Là khối đa di năng” và cũng là khối có nhiều tổ hợp môn thi nhất. Thí sinh học khối D không chỉ có nhiều lựa chọn ngành học mà cơ hội việc làm cũng rất rộng mở.
Các môn thi khối D gồm: Toán, Ngữ văn và ngoại ngữ. Trong đó, ngoại ngữ được chia như sau: D1 (tiếng Anh); D2 (tiếng Nga); D3 (tiếng Pháp); D4 (tiếng Trung); D5 (tiếng Đức); D6 (tiếng Nhật).
6. Khối N
Là khối năng khiếu dành cho thí sinh đam mê âm nhạc, sáng tác nhạc. Môn thi gồm Ngữ văn và môn năng khiếu m nhạc 1, m nhạc 2.
7. Khối M
Dành cho những thí sinh có năng khiếu trở thành giáo viên mầm non. Môn thi khối M gồm Toán và Ngữ văn và năng khiếu (đối với chuyên ngành Giáo dục mầm non), hoặc Toán, tiếng Anh và môn năng khiếu (đối với chuyên ngành Giáo dục mầm non – tiếng Anh).
8. Khối H
Là khối thi dành cho thí sinh có năng khiếu về thiết kế thời trang, thiết kế nội thất… Các môn thi gồm: Ngữ văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2.
9. Khối S
Dành cho thí sinh có năng khiếu và đam mê lĩnh vực điện ảnh. Các môn thi và tổ hợp môn khối S gồm:
S00: Ngữ văn, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1, Năng khiếu sân khấu điện ảnh.
S01: Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2.
10. Khối T
Là khối năng khiếu dành cho học sinh có đam mê về lĩnh vực thể dục thể thao. Môn thi khối T gồm Toán, Sinh học (đề khối B) và môn Năng khiếu Thể dục thể thao (hệ số 2).
11. Khối V
Khối V là khối thi dành cho những thí sinh có năng khiếu về mỹ thuật, hội họa. Cũng như các khối năng khiếu khác như N, M, T, khối V cũng thu hút sự quan tâm của nhiều thí sinh.
Các môn khối V gồm Toán, Vật lý (đề thi khối A) và môn thi năng khiếu (vẽ mỹ thuật, vẽ hình họa mỹ thuật).
Chọn các khối thi cấp 3 để làm gì?
Việc chia các khối thi cấp 3 thành các khối rõ ràng giúp các em học sinh tìm thấy môn học phù hợp với bản thân nhằm phục vụ cho mục đích thi tuyển vào đại học, lựa chọn khối thi đúng đắn sẽ giúp cho học sinh học tập và ôn luyện đúng theo chuyên ngành mà mình yêu thích. Đồng thời, đây sẽ là định hướng đúng đắn cho các em học sinh có thể giúp các em biết được mình mạnh ở môn gì, mảng nào để ôn tập cho đúng ngành mà mình theo đuổi. Cụ thể như sau:
– Chẳng hạn, bạn có dự định muốn thi tuyển vào ngành y, thì nên lựa chọn khối học ở cấp 3 là B: Toán, Hóa, Sinh.
– Hay bạn có ước mơ muốn trở thành một kỹ sư xây dựng thì hãy theo học khối A: Toán, Vật, Lý, Hóa.
– Thi tuyển vào ngành ngôn ngữ, sẽ xét các môn Văn, Sử, Địa (các môn khối C).
Tại địa bàn những thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, phần đông các trường cấp 3 đề phân chia chương trình giáo dục rõ ràng tương ứng theo các khối thi đại học. Thế nên, ngay từ khi bước lên cấp 3, các bạn học sinh nên có cho mình những định hướng về đại học, nghề nghiệp dựa trên sở thích, năng lực, điểm mạnh của bạn thân, để có thể chọn cho mình các khối học cấp 3 thực sự phù hợp.
Các ngành tương ứng các khối
Việc lựa chọn các khối cấp 3 sao cho phù hợp với bản thân không chỉ giúp học sinh đạt được kết quả học tập tốt mà nó còn có thể giúp cho bạn định hướng được nghề nghiệp sao cho phù hợp với công việc trong tương lai.
Chính vì thế, để lựa chọn khối thi một cách sáng suốt thì học sinh cần phải phải xác định rõ các ngành nghề sau này để gắn bó nhằm đưa ra được những lựa chọn sáng suốt. các khối thi cấp 3 và ngành nghề tương ứng cũng như vào lớp 10 nên chọn khối nào
Khối A
Là một khối thi gồm các môn tự nhiên cụ thể: Toán, Vật lý và Hóa học. Nếu như bạn có niềm đam mê và năng khiếu về sự tư duy logic, tính toán một cách chính xác sau này muốn làm các công việc liên quan đến khoa học, công nghệ, kỹ thuật. Hiện nay, các khối thi cấp 3 có những ngành nghề nổi bật về khối A như:
- Điều tra trinh sát
- Điều tra hình sự
- Công nghệ thông tin
- Công nghệ kĩ thuật cơ khí
- Tài chính – ngân hàng
- Kỹ thuật điện, điện tử
- Kỹ thuật phần mềm
- Kỹ thuật dầu khí
- Kỹ thuật xây dựng
- Thiết kế công nghiệp
- Kỹ thuật cơ – điện tử
- Công nghệ chế tạo máy
- Kỹ thuật phần mềm
- Kỹ thuật hình sự…
Khối A1
Đây là một trong những khối thi mở rộng của khối A, khối A1 được mở rộng từ khối A truyền thông bao gồm 3 môn thi chính: Toán, Vật lý, Ngoại ngữ. Khối A1 thay môn Hóa trong khối A bằng môn Tiếng Anh với mục đích giúp cho các bạn thí sinh không được học tốt môn Hóa và có thêm nhiều sự lựa chọn về ngành nghề hơn trong công việc. Một số ngành nghề nổi bật của khối A1 mà bạn có thể lựa chọn:
- Kế toán
- Kiểm toán
- Công nghệ thông tin
- Luật
- Marketing
- Kinh tế – tài chính – ngân hàng
- Bảo hộ lao động
- Công nghệ kỹ thuật cơ khí
- Công nghệ kỹ thuật ô tô
- Thiết kế công nghiệp
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
- Công nghệ kỹ thuật địa chất
- Kỹ thuật nhiệt…
Khối B
Khối B cũng là một trong khối cấp 3 bao gồm ba môn thi chính: Toán – Hóa học – Sinh học.
Khối C
Khối C bao gồm 3 môn thi về khoa học xã hội:
- Ngữ Văn
- Lịch sử
- Địa lý
Đây là khối dành cho những thí sinh có sở thích về khoa học xã hội. Hiện nay, có các ngành nổi bật của khối C bao gồm:
- Báo chí
- Luật
- Quốc tế học
- Đông phương học
- Ngôn ngữ học
- Du lịch
- Giáo dục Quốc phòng – An ninh
Các trường tuyển sinh khôi C chất lượng:
- Đại học Kiểm sát
- Học viên An ninh nhân dân
- Học viện Báo chí tuyên truyền
- Đại học KH Xã hội và Nhân văn
- Đại học Luật
- Học viện Hành chính quốc gia
- Học viện Tòa án
- Trường Sĩ Quan Chính Trị – Đại Học Chính Trị,…
Khối D
Khối D, theo các thầy cô Trường Cao đẳng Ngoại ngữ và Công nghệ Việt Nam đây là khối cấp 3 đa di năng và cũng có nhiều tổ hợp môn thi nhất. Chính vì thế các thí sinh học khối D không chỉ có nhiều sự lựa chọn ngành học mà cơ hội việc làm cũng rất rộng mở.
Các môn thi khối D gồm: Toán, Ngữ văn và ngoại ngữ.
Trong đó, ngoại ngữ được chia như sau:
- D1 (tiếng Anh)
- D2 (tiếng Nga)
- D3 (tiếng Pháp)
- D4 (tiếng Trung)
- D5 (tiếng Đức)
- D6 (tiếng Nhật)
Các ngành nổi bật khối D:
- Trinh sát cảnh sát
- Luật
- Trinh sát an ninh
- Sư phạm tiếng Anh
- Thiết kế đồ họa
- Thiết kế thời trang
- Kinh tế
- Quốc tế học
- Công nghệ thông tin
- Tài chính – kinh tế
- Kỹ thuật hình sự
- Tiếng Pháp
- Tiếng Nhật
- Tiếng Nga
- Tiếng Đức
- Quản trị khách sạn
- Công nghệ thực phẩm…
Có rất nhiều các trường tuyển sinh khối D hiện nay. Thí sinh có thể tham khảo và tìm hiểu các trường như:
- Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG HN
- Đại học Ngoại thương
- Đại học Hà Nội
- Học viện Ngoại giao
- Đại học Luật
- Học viện An ninh nhân dân
- Học viện Hàng không Việt Nam
- Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM
- Học Viện Khoa Học Quân Sự – Hệ quân sự KV miền Nam
- Đại học Cảnh sát nhân dân…