Ankin là phần kiến thức quan trọng trong chương trình hóa học lớp 12. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho các em đầy đủ nhất về lý thuyết ankin, công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học, cách điều chế, ứng dụng của ankin và bài tập vận dụng. Các em tham khảo ngay nhé!
1. Ankin là gì?
Ankin là gì? Ankin chính là 1 hiđrocacbon không no mạch hở vì chúng có 1 liên kết 3 trong cấu tạo phân tử. Ankin không phải chất hóa học mà là tên gọi của nhóm chất trong đó bao gồm các hiđrocacbon mạch hở, không no và 1 liên kết 3 trong phân tử (C≡C).
Ankin có công thức tổng quát là: CnH2n-2 (n ≥ 2).
Có thể bạn chưa biết : Chất điện li yếu | Chất Có Nhiệt Độ Sôi Cao Nhất | Cơ năng là đại lượng?
2. Công thức cấu tạo và danh pháp của ankin
2.1. Công thức cấu tạo
Trong dãy Ankin thì axetilen có CT cấu tạo đơn giản nhất.
Công thức cấu tạo là: H−C≡C−H
2.2. Tên gọi (danh pháp)
Tên gọi thường: Tên gốc hiđrocacbon gắn với C mang liên kết 3 + axetilen.
Tên gọi thay thế: Số chỉ vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí nối ba + in
3. Tính chất vật lý của ankin
Nhiệt độ sôi Ankin tăng dần theo chiều của phân tử khối.
Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của Ankin cao hơn các anken tương ứng.
Ankin không bao giờ tan trong nước đồng thời cũng nhẹ hơn nước.
4. Tính chất hóa học của ankin
4.1. Phản ứng cộng
Khi có niken (hoặc platin/palađi) làm chất xúc tác thì ankin cộng Hidro tạo thành Anken và sau đó tạo ra Ankan. Khi dùng xúc tác là hỗn hợp Pd/BaSO4Pd/BaSO4 hoặc PbCO3 Pd/PbCO3/Pd khi đó Ankin chỉ cộng với 1 phân tử hiđro tạo thành Anken. Người ta ứng dụng đặc tính này để điều chế ankin.
4.2. Phản ứng đime hóa và trime hóa
4.3. Phản ứng thế với ion kim loại
CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 一> CAg≡CAg↓ + NH4NO3
Phản ứng thế cùng với ion kim loại thì chỉ có các ank-1-in mới có khả năng thực hiện được. Vì vậy phản ứng này chỉ dùng nhận biết các ank-1-in với ankin và hiđrocacbon khác.
4.4. Phản ứng oxi hóa
Phản ứng oxi hóa ankin chia làm 2 loại đó là: oxi hóa hoàn toàn và oxi không hoàn toàn. Oxi hóa hoàn toàn là phản ứng cháy với oxi, tạo ra CO2, H2O và tỏa ra rất nhiều nhiệt. Còn phản ứng oxi hóa không hoàn toàn sẽ làm mất màu KMnO4.
5. Ứng dụng của ankin
Làm nhiên liệu: axetilen khi cháy sẽ tỏa nhiều nhiệt vì vậy chúng được dùng trong đèn xì oxi-axetilen cắt, hàn kim loại.
Làm nguyên liệu: axetilen có thể điều chế được rất nhiều chất đầu quan trọng cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ để phục vụ cuộc sống.
6. Điều chế ankin
6.1. Trong phòng thí nghiệm
Axetilen điều chế bằng cách cho CaC2 (Canxi cacbua – có trong đất đèn) tác dụng với H2O đây còn được gọi là phản ứng thủy phân CaC2. Phương trình phản ứng minh họa:
CaC2 + H2O 一> C2H2 + Ca(OH)2
6.2. Trong công nghiệp
Trong công nghiệp, axetilen được điều chế nhờ nhiệt phân metan (CH4) ở nhiệt độ 1500 độ C sau đó làm lạnh nhanh. Dưới đây là phương trình phản ứng:
7. Một số bài tập trắc nghiệm về ankin (có đáp án)
Để có thể hiểu bài ankin hóa 11 các em hay tham khảo ngay những bài tập trắc nghiệm ankin dưới đây nhé!
Câu 1: Chất Y có công thức: CH3 – CH(CH3) – C CH. Tên thay thế của Y là?
A. 2-metylbut-2-en
B. 3-metylbut-1-in
C. 3-metylbut-1-en
D. 2-metylbut-3-in
Đáp án: B
Câu 2: Trong các phân tử etilen; axetilen; buta-1,2 có liên kết σ lần lượt là?
A. 3; 5; 9
B. 5; 3; 9
C. 4; 2; 6
D. 4; 3; 6
Đáp án: B
Câu 3: Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa hỏi chất nào sau đây tác dụng được với chúng?
A. CH3 – CH = CH2
B. CH2 – CH – CH = CH2
C. CH3 – C ≡ C – CH3
D. CH3 – CH2 – C ≡ CH2
Đáp án: D
Câu 4: Cho dung dịch AgNO3 trong NH3, vậy ankin C5H8 tác dụng với bao nhiêu đồng phân?
A.3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án: B
Câu 5: Cho dung dịch Br2 1M và 4gr ankin Y có thể làm mất tối đa 200m. Vậy CT phân tử của Y là?
A.C5H8
B. C2H2
C. C3H4
D. C4H6
Đáp án: C
Câu 6: Cho 3,36L hỗn hợp Y (có axetilen và metan) vào AgNO3 trong NH3, ta thu được 1,12l khí thoát ra và N gam chất kết tủa. Tính N?
A.12,0
B. 24,0
C.13,2
D. 36,0
Đáp án: B
Câu 7: Cho 3,36L Hiđrocacbon Y tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thì thu được 36gr kết tủa. Viết công thức phân tử Y.
A. C4H4
B. C2H2
C. C4H6
D. C3H4
Lời giải: Chọn B
Câu 8: Hỗn hợp khí Y (etilen và propin). Cho a mol Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được 17,64gr kết tủa. Đồng thời a mol Y phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Tính giá trị của a?
A.0,46
B. 0,22
C.0,34
D. 0,32
Lời giải: Chọn B
Câu 9: Thực hiện tách etilen và axetilen, các hoá chất cần sử dụng là:
A. Nước vôi trong và dung dịch HCl
B. AgNO3 trong NH3 và dung dịch KOH
C. Dung dịch Br2 và dung dịch KOH
D. AgNO3 trong NH3 và dung dịch HCl
Đáp án: D
Câu 10: Cho Hiđro tác dụng với ankin Y khi đó thu được anken Z là C5H10. Vậy Z không thể là anken nào sau đây?
A. 2-metylbut-1-en
B. 3-metylbut-1-en
C. Pent-1-en
D. Pent-2-en
Đáp án: A
Trên đây là toàn bộ kiến thức trọng tâm về ankin và các bài tập thường gặp. Để luyện tập thêm nhiều dạng bài tập khác các em có thể truy cập vào địa chỉ https://lambangdaihocgia.com để chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc Gia tốt nhất nhé!