Xếp hạng các trường đại học ở việt nam

Trong những năm gần đây, giáo dục đại học Việt Nam đã có những bước phát triển đáng kể. Tuy nhiên, việc xếp hạng các trường đại học vẫn còn nhiều vấn đề cần quan tâm.

Tiêu chí xếp hạng

Hiện nay, có nhiều tổ chức, đơn vị khác nhau thực hiện xếp hạng các trường đại học Việt Nam. Mỗi tổ chức, đơn vị có những tiêu chí xếp hạng riêng, nhưng nhìn chung đều dựa trên các tiêu chí sau:

  1. Chất lượng đào tạo: Đây là tiêu chí quan trọng nhất, bao gồm chất lượng giảng dạy, chất lượng sinh viên, chất lượng nghiên cứu khoa học, chất lượng cơ sở vật chất,…
  1. Môi trường học tập và nghiên cứu: Bao gồm cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, hoạt động sinh viên,…
  1. Uy tín của trường đại học: Bao gồm uy tín trong xã hội, uy tín trong cộng đồng doanh nghiệp,…

Xem thêm :

Bảng xếp hạng các trường đại học Việt Nam

Tính đến năm 2020, theo thống kê của Bộ Giáo dục, Việt Nam có 224 trường đại học. Đây là một con số ấn tượng và chứng tỏ rằng giáo dục đại học tại Việt Nam được coi trọng hơn bao giờ hết.

Có rất nhiều các nguồn tin xếp hạng top các trường đại học tại Việt Nam, một trong số những nguồn được nhiều người quan tâm là từ Webometrics. Tháng 7 năm 2022, trang tin này đã công bố mức xếp hạng các trường đại học trên thế giới, bao gồm cả Việt Nam. Năm 2022, Việt Nam có nhiều trường đại học đạt được mức xếp hạng cao hơn so với giai đoạn trước. Dưới đây là bảng xếp hạng các trường đại học ở Việt Nam (top 50):

Thứ hạng tại Việt NamThứ hạng trên thế giớiĐại họcThứ hạng phổ biếnThứ hạng minh bạchThứ hạng về trình độ học thuậtTỉnh/ thành
1758Đại học Quốc gia Hà Nội (Vietnam National University Hanoi)65612901048Hà Nội
21015Đại học Tôn Đức Thắng Thành phố Hồ Chí Minh (Ton Duc Thang University)57782046261TP HCM
31092Đại học Duy Tân DTU (Duy Tan University)56971760397TP HCM
41334Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội (Hanoi University of Science and Technology)185215661610Hà Nội
51625Trường Đại học Bách khoa (VNUHCM University of Technology)418619351314TP HCM
61775Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City University of Industry193124952319TP HCM
71804Đại học Nguyễn Tất Thành NTU (Nguyen Tat Thanh University)396330531495TP HCM
82046Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (University of Economics Ho Chi Minh City)403328401973TP HCM
92205Đại học Cần Thơ (Can Tho University)410322532404Cần Thơ
102210Đại học Đà Nẵng (University of Da Nang)386719782555Đà Nẵng
112811Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (Vietnam National University Ho Chi Minh City)622975211179TP HCM
122838Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City University of Technology and Education)628326842803TP HCM
132932Đại học Huế (Hue University)421122593724Huế
143028Trường Đại học Mỏ Địa chất

(Hanoi University of Mining and Geology)

635137482877Hà Nội
153172Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City Open University)644633413204TP HCM
163262Trường Đại học Y Hà Nội (Hanoi Medical University)839350802462Hà Nội
173272Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (National Economics University)559430503712Hà Nội
184033Đại học Vinh (Vinh University)969548683526Nghệ An
194044Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

(VNU Hanoi University of Science)

999675212119Hà Nội
204095Trường Đại Học Thủ Dầu Một (Thu Dau Mot University)1274344823089TP HCM
214272Học viện Kỹ thuật Quân sự Việt Nam (Le Quy Don Technical University)1885431112559Hà Nội
224661Trường Đại học Giao thông Vận tải (University of Transport and Communications)565436395596Hà Nội
234736Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City Medicine and Pharmacy University)1214775212913TP HCM
244874Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh (Nông Lâm University)642440815690TP HCM
254930Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng Yên (Hung Yen University of Technology and Education)1205749014700Hưng Yên
265232Đại học Quy Nhơn (Quy Nhon University)1325939865206Bình Định
275390Đại học Nha Trang (Nha Trang University)953141985870Nha Trang
285540Đại học Thủy lợi (Thuyloi University)202241937216Hà Nội
295595Trường Đại học Y tế Công cộng (Hanoi School of Public Health)254675216372Hà Nội
305654Đại học Đà Lạt (Dalat University)893540856209Đà Lạt
315654Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên (Thai Nguyen University of Agriculture and Forestry)380265796565Thái Nguyên
325876Đại học Hồng Đức (Hong Duc University)1425570685024TP HCM
335927Đại học Thái Nguyên Thai Nguyen (Thai Nguyen University)384175216372Thái Nguyên
346026Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội (Hanoi National University of Pedagogy)465028067216Hà Nội
356204RMIT University Vietnam496234507216Hà Nội/ TP HCM
366220Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (VNUHCM University of Science)574924707216Hà Nội
376239Đại học Việt-Đức (Vietnamese-German University)405348227216Bình Dương
386269Học viện Nông Nghiệp Việt Nam (Vietnam National University of Agriculture)599224657216Hà Nội
396329Trường Đại học Xã hội và Nhân văn ĐHQGHN (Hanoi University of Social Sciences and Humanities)144875217216Hà Nội
406405Trường Đại học Quốc tế (VNUHCM International University)622729567216TP HCM
416412Đại học Điện lực EVN (EVN University of Electricity)598262786829Hà Nội
426603Trường Đại học Trà Vinh (Tra Vinh University)547446957216Trà Vinh
436627Đại học Đồng Tháp (Dong Thap University)219974257216Đồng Tháp
446684Trường Đại học Xây Dựng (Hanoi University of Civil Engineering)675336627216Hà Nội
456785Trường Đại học Ngoại Thương (Foreign Trade University)509857427216Hà Nội
466907Trường Đại học Sài Gòn (Saigon University)542857437216TP HCM
476931Đại học An Giang (An Giang University)788763596829An Giang
487061Trường Đại học Công Nghệ Thông Tin (VNUHCM University of Information Technology)727443457216TP HCM
497240Đại học Hải Phòng (Hai Phong University)298575217216Hải Phòng
507256Đại học Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh HUTECH (Ho Chi Minh City University of Technology HUTECH)

Những hạn chế của việc xếp hạng

Việc xếp hạng các trường đại học có những hạn chế nhất định, chủ yếu là do:

  1. Tiêu chí xếp hạng chưa thực sự toàn diện và khách quan: Các tiêu chí xếp hạng thường tập trung vào chất lượng đào tạo, nhưng chưa đánh giá đầy đủ các yếu tố khác như môi trường học tập và nghiên cứu, uy tín của trường đại học,…
  1. Công tác xếp hạng chưa được thống nhất: Hiện nay, có nhiều tổ chức, đơn vị khác nhau thực hiện xếp hạng các trường đại học, dẫn đến sự thiếu thống nhất về kết quả xếp hạng.
  1. Việc xếp hạng chưa được sử dụng hiệu quả: Kết quả xếp hạng thường được sử dụng để đánh giá chất lượng của các trường đại học, nhưng chưa được sử dụng hiệu quả trong công tác quản lý, tuyển sinh, đào tạo,…

Một số giải pháp

Để khắc phục những hạn chế của việc xếp hạng các trường đại học, cần có những giải pháp sau:

  1. Xây dựng hệ thống tiêu chí xếp hạng toàn diện và khách quan: Hệ thống tiêu chí xếp hạng cần được xây dựng trên cơ sở đánh giá toàn diện các yếu tố liên quan đến chất lượng đào tạo, môi trường học tập và nghiên cứu, uy tín của trường đại học,…
  1. Thống nhất công tác xếp hạng: Để đảm bảo tính khách quan và thống nhất, cần có một tổ chức, đơn vị được giao thực hiện công tác xếp hạng các trường đại học.
  1. Sử dụng hiệu quả kết quả xếp hạng: Kết quả xếp hạng cần được sử dụng hiệu quả trong công tác quản lý, tuyển sinh, đào tạo,…

Kết luận

Xếp hạng các trường đại học là một công cụ hữu ích để đánh giá chất lượng giáo dục đại học. Tuy nhiên, cần có những giải pháp để khắc phục những hạn chế của việc xếp hạng, nhằm đảm bảo tính khách quan và hiệu quả của công tác xếp hạng.

Một số vấn đề cần quan tâm khi lựa chọn trường đại học

Ngoài việc quan tâm đến xếp hạng các trường đại học, học sinh, sinh viên cũng cần lưu ý một số vấn đề sau khi lựa chọn trường đại học:

Ngành học mong muốn

Ngành học là yếu tố quan trọng nhất khi lựa chọn trường đại học. Học sinh, sinh viên cần cân nhắc sở thích, năng lực của bản thân để lựa chọn ngành học phù hợp. Ngoài ra, học sinh, sinh viên cần tìm hiểu về chương trình đào tạo của các trường để đánh giá tính thực tiễn và phù hợp của ngành học với nhu cầu của xã hội.

Tiềm năng phát triển của ngành học

Học sinh, sinh viên cũng cần cân nhắc tiềm năng phát triển của ngành học trong tương lai. Một ngành học có tiềm năng phát triển sẽ giúp sinh viên có nhiều cơ hội việc làm và thăng tiến trong tương lai.

Uy tín của trường đại học

Uy tín của trường đại học là yếu tố quan trọng giúp sinh viên có cơ hội tốt hơn trong việc học tập, nghiên cứu và phát triển bản thân. Học sinh, sinh viên có thể tìm hiểu về uy tín của trường qua các nguồn thông tin khác nhau, như đánh giá của sinh viên, góp ý từ cộng đồng,…

Chi phí học tập

Chi phí học tập cũng là một yếu tố cần cân nhắc khi lựa chọn trường đại học. Học sinh, sinh viên cần cân nhắc khả năng tài chính của gia đình để lựa chọn trường đại học phù hợp. Đồng thời, cần tìm hiểu về các hình thức hỗ trợ chi phí học tập của các trường để có sự lựa chọn đúng đắn nhất.

Trên đây là một số vấn đề cần quan tâm khi lựa chọn trường đại học. Học sinh, sinh viên cần tìm hiểu và đánh giá kỹ trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.

Xếp hạng trường đại học năm 2023